CHỦ ĐỀ F: LẬP TRÌNH PYTHON CƠ BẢN
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH BẬC CAO
Mục tiêu học tập:
- Giải thích tại sao cần ngôn ngữ lập trình bậc cao.
- Giới thiệu sơ lược về PYTHON, một ngôn ngữ lập trình bậc cao thông dụng.
- Bắt đầu chạy được một vài chương trình đơn giản trong môi trường PYTHON.
Ngôn ngữ lập trình:
- Máy tính không hiểu NGÔN NGỮ TỰ NHIÊN của con người.
- Để điều khiển máy tính, con người viết các CHỈ DẪN để máy tính hiểu và thực hiện. Các chỉ dẫn này được gọi là CHƯƠNG TRÌNH.
- NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH BẬC CAO là ngôn ngữ gần gũi với ngôn ngữ tự nhiên, cú pháp đơn giản, và có số lượng từ khóa hạn chế.
PYTHON:
- Là một trong những ngôn ngữ lập trình bậc cao phổ biến rộng rãi.
- Được GUIDO VAN ROSSUM (người Hà Lan) đề xuất và công bố năm 1991.
- Sách này sử dụng PYTHON PHIÊN BẢN 3.9.0 để minh họa.
Môi trường lập trình PYTHON:
- IDLE (Integrated Development and Learning Environment) là hệ thống công cụ tích hợp giúp soạn thảo và thực hiện lệnh.
- CỬA SỔ SHELL: Nơi bạn có thể gõ và thực hiện ngay từng lệnh và thấy kết quả.
- CÀI ĐẶT PYTHON: Tải từ trang web PYTHON.ORG, chọn phiên bản phù hợp và làm theo hướng dẫn.
LỆNH PRINT():
- Dùng để hiển thị dữ liệu ra màn hình.
- Ví dụ: print("Python là một trong những ngôn ngữ lập trình bậc cao").
Lưu ý:
- Python phân biệt CHỮ HOA VÀ CHỮ THƯỜNG.
- Lệnh print() có thể dùng DẤU NHÁY ĐƠN hoặc DẤU NHÁY KÉP để bao quanh chuỗi ký tự.
- AI CŨNG CÓ THỂ LẬP TRÌNH ĐƯỢC: Cần học quy tắc, câu lệnh cơ bản, và thực hành để phát triển kỹ năng.
Tóm tắt bài học:
- Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện.
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính.
- Python là một trong những ngôn ngữ lập trình bậc cao thông dụng.
- Trong cửa sổ SHELL của Python có thể thực hiện ngay từng lệnh và thấy được kết quả.
BÀI 2: BIẾN, PHÉP GÁN VÀ BIỂU THỨC SỐ HỌC
Mục tiêu học tập:
- Nêu được vai trò của BIẾN và PHÉP GÁN.
- Đặt tên cho biến, sử dụng phép gán và ra giá trị trong Python.
- Làm quen với cửa sổ CODE trong Python để soạn thảo, lưu và thực hiện chương trình.
BIẾN:
- Là nơi lưu trữ dữ liệu cần thiết trong chương trình.
- Giá trị của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
QUY TẮC ĐẶT TÊN BIẾN TRONG PYTHON:
- Không được trùng với các TỪ KHÓA của Python (ví dụ: False, class, return, if, else, for, while, v.v.).
- Phải bắt đầu bằng CHỮ CÁI hoặc DẤU GẠCH DƯỚI (_).
- Chỉ được chứa CHỮ CÁI, CHỮ SỐ và DẤU GẠCH DƯỚI (_).
- Python phân biệt chữ hoa và chữ thường, nên Ab và AB là hai biến khác nhau.
- Ví dụ biến đúng: n, delta, x1, Ab, _t12.
- Ví dụ biến sai: 12t (bắt đầu bằng số), A b (chứa dấu cách).
PHÉP GÁN (Câu lệnh gán):
- Dùng để gán giá trị cho biến.
- Cú pháp: Biến = <Biểu thức>.
- Thứ tự thực hiện: Tính giá trị biểu thức vế phải trước, sau đó gán kết quả cho biến ở vế trái.
BIỂU THỨC SỐ HỌC:
- Gồm các toán hạng (biến hoặc số) và các phép toán số học.
- Bảng các phép toán số học trong Python:
- Cộng: +
- Trừ: -
- Nhân: *
- Chia: /
- Chia lấy phần nguyên: //
- Chia lấy phần dư: %
- Lũy thừa: **
- Có thể dùng NGOẶC TRÒN (()) để xác định thứ tự ưu tiên thực hiện phép tính.
SOẠN THẢO CHƯƠNG TRÌNH (Cửa sổ CODE):
- Mở IDLE, chọn FILE > NEW FILE để mở CỬA SỔ CODE.
- Viết các câu lệnh chương trình.
- Lưu chương trình dưới dạng file .PY.
- Chạy chương trình bằng cách chọn RUN > RUN MODULE hoặc nhấn F5.
- Kết quả thực hiện sẽ hiển thị trên CỬA SỔ SHELL.
BÀI 3: THỰC HÀNH LÀM QUEN VÀ KHÁM PHÁ PYTHON
CÁC CHẾ ĐỘ LẬP TRÌNH CỦA PYTHON:
- CHẾ ĐỘ THOẠI (SHELL): Thích hợp cho việc kiểm tra nhanh các lệnh hoặc đoạn code nhỏ.
- CHẾ ĐỘ SOẠN THẢO (CODE): Thích hợp để viết các chương trình lớn, lưu trữ và chạy nhiều lần.
HỖ TRỢ NGƯỜI DÙNG:
- Python dùng các MÀU SẮC KHÁC NHAU để làm nổi bật các thành phần trong chương trình (ví dụ: lệnh print(), thông báo lỗi, chuỗi ký tự, kết quả ra màn hình).
CÂU LỆNH NHẬP DỮ LIỆU TỪ BÀN PHÍM:
- INPUT(): Dùng để người dùng nhập dữ liệu từ bàn phím.
- Ví dụ: Name = input('Bạn tên là gì?') để nhập tên.
BÀI 4: CÁC KIỂU DỮ LIỆU SỐ VÀ CÂU LỆNH VÀO – RA ĐƠN GIẢN
KIỂU DỮ LIỆU SỐ NGUYÊN VÀ SỐ THỰC:
- Tất cả các ngôn ngữ lập trình bậc cao đều có kiểu dữ liệu SỐ NGUYÊN (INTEGER) và SỐ THỰC (FLOAT).
- Trong Python, khi gán giá trị cho biến, kiểu dữ liệu sẽ được tự động xác định.
- Ví dụ: a = 5 (số nguyên), b = 5.0 (số thực).
CÂU LỆNH TYPE():
- Dùng để kiểm tra kiểu dữ liệu của biến hoặc biểu thức.
- Ví dụ: print(type(a)) sẽ trả về <class 'int'>.
NHẬP DỮ LIỆU TỪ BÀN PHÍM input():
- Lệnh input() luôn trả về CHUỖI KÝ TỰ.
- Để chuyển đổi sang số nguyên hoặc số thực, cần dùng hàm int() hoặc hàm float().
- Ví dụ: n = int(input('Nhập n: ')).
XUẤT DỮ LIỆU RA MÀN HÌNH print():
- Cú pháp: print(danh sách biểu thức).
- Các biểu thức trong danh sách được cách nhau bởi DẤU PHẨY (,).
HẰNG TRONG PYTHON:
- Là những giá trị cố định và KHÔNG THAY ĐỔI trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
- Python không có cú pháp khai báo hằng riêng biệt.
- Người lập trình thường dùng các biến với TÊN VIẾT HOA để chỉ ra đó là hằng.
- Ví dụ: _PI = 3.1416, _MOD = 100000007.
BÀI 5: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
MỘT SỐ HÀM TOÁN HỌC THƯỜNG DÙNG:
- Python cung cấp nhiều hàm toán học có sẵn trong THƯ VIỆN math.
- Để sử dụng: Cần khai báo import math hoặc from math import <tên_hàm>.
- Các hàm phổ biến: abs(x) (Trị tuyệt đối), ceil(x) (Số nguyên nhỏ nhất ≥ x), gcd(x, y) (Ước chung lớn nhất), sqrt(x) (Căn bậc hai), v.v..
GHI CHÚ THÍCH TRONG CHƯƠNG TRÌNH:
- Là các dòng văn bản giải thích mục đích của chương trình hoặc các câu lệnh.
- KHÔNG ẢNH HƯỞNG đến nội dung và quá trình thực hiện của chương trình.
- Bắt đầu bằng dấu THĂNG (#).
BÀI 6: CÂU LỆNH RẼ NHÁNH
CẤU TRÚC RẼ NHÁNH:
- Là cấu trúc thực hiện hành động có hoặc không, tùy thuộc vào việc một điều kiện có được thỏa mãn hay không.
ĐIỀU KIỆN RẼ NHÁNH:
- Phải là một BIỂU THỨC LOGIC (BOOLEAN) nhận giá trị True (đúng) hoặc False (sai).
- CÁC PHÉP SO SÁNH trong Python: >, >=, <, <=, ==, !=.
- CÁC PHÉP TÍNH LOGIC trong Python:
- and (và): Cho kết quả True khi CẢ HAI biểu thức đều True.
- or (hoặc): Cho kết quả True khi MỘT TRONG HAI biểu thức là True.
- not (phủ định): Đảo giá trị logic của biểu thức.
CÂU LỆNH RẼ NHÁNH TRONG PYTHON:
- Dạng cơ bản if.
- Dạng đầy đủ if-else.
- Lưu ý: Các câu lệnh trong một khối lệnh phải được LÙI VÀO một số vị trí như nhau và thẳng hàng.
BÀI 7: THỰC HÀNH CÂU LỆNH RẼ NHÁNH
CÂU LỆNH IF-ELIF-ELSE LỒNG NHAU:
- Dùng để xử lý nhiều điều kiện liên tiếp.
- elif là viết tắt của "else if".
BÀI 8: CÂU LỆNH LẶP
CẤU TRÚC LẶP TRONG MÔ TẢ THUẬT TOÁN:
- Thực hiện một (hoặc nhiều) thao tác lặp lại nhiều lần.
- LẶP VỚI SỐ LẦN BIẾT TRƯỚC (FOR): Lặp từ số đếm đầu đến số đếm cuối.
- LẶP VỚI SỐ LẦN KHÔNG BIẾT TRƯỚC (WHILE): Lặp khi điều kiện lặp thỏa mãn.
CÂU LỆNH LẶP VỚI SỐ LẦN BIẾT TRƯỚC (for):
- Cú pháp: for biến_chạy in range(m, n):.
- Hàm range(m, n) tạo ra một dãy số nguyên từ m đến n-1.
- Hàm range(n) tạo ra dãy số nguyên từ 0 đến n-1.
CÂU LỆNH LẶP VỚI SỐ LẦN KHÔNG BIẾT TRƯỚC (while):
- Cú pháp: while <Điều kiện>:.
- Khối lệnh lặp sẽ được thực hiện KHI ĐIỀU KIỆN CÒN ĐÚNG.
BÀI 9: THỰC HÀNH CÂU LỆNH LẶP
CÁC CÂU LỆNH BREAK VÀ CONTINUE:
- break: Dùng để THOÁT RA KHỎI VÒNG LẶP ngay lập tức khi một điều kiện đúng.
- continue: Dùng để BỎ QUA CÁC CÂU LỆNH CÒN LẠI trong vòng lặp hiện tại và chuyển sang vòng lặp kế tiếp.
- Bài học có đề cập đến việc sử dụng CÂU LỆNH RẼ NHÁNH KẾT HỢP VỚI CÂU LỆNH LẶP.
BÀI 10: CHƯƠNG TRÌNH CON VÀ THƯ VIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH CON CÓ SẴN
KHÁI NIỆM CHƯƠNG TRÌNH CON (HÀM):
- Khi giải quyết bài toán phức tạp, người ta thường phân chia bài toán thành nhiều BÀI TOÁN CON.
- Chương trình con là một ĐOẠN LỆNH thực hiện một việc nào đó được đặt tên.
- Mỗi chương trình con có một tên và một DANH SÁCH THAM SỐ (có thể rỗng).
KHAI BÁO VÀ GỌI HÀM TRONG PYTHON:
- Từ khóa khai báo: def.
- Cú pháp: def tên_hàm(tham_số_1, tham_số_2, ...):.
- Gọi hàm: Viết tên hàm kèm theo các đối số (nếu có).
LỜI GỌI HÀM CÓ GIÁ TRỊ TRẢ VỀ:
- Dùng câu lệnh return <Giá_trị> để hàm trả về giá trị.
CÁC HÀM ĐƯỢC XÂY DỰNG SẴN (THƯ VIỆN):
- Python cung cấp nhiều hàm sẵn có trong các THƯ VIỆN (ví dụ: print(), input(), math).
- Cách kết nối thư viện: import math (nhập toàn bộ) hoặc from math import gcd (nhập một hàm cụ thể).
BÀI 11: THỰC HÀNH LẬP TRÌNH VỚI HÀM VÀ THƯ VIỆN
THỜI GIAN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH:
- Để đo thời gian thực hiện, ta sử dụng THƯ VIỆN time.
- Các bước đo thời gian: import time, ghi nhận thời điểm bắt đầu (tb = time.time()), tính thời gian thực hiện (time.time() - tb).
BÀI 12: KIỂU DỮ LIỆU XÂU KÍ TỰ – XỬ LÝ XÂU KÍ TỰ
KIỂU DỮ LIỆU XÂU KÍ TỰ (STRING):
- Là một dãy các ký tự, được đặt trong cặp DẤU NHÁY ĐƠN hoặc DẤU NHÁY KÉP.
- Trong Python, các ký tự trong xâu được đánh số từ 0.
MỘT SỐ HÀM VÀ THAO TÁC XỬ LÝ XÂU KÍ TỰ:
- LEN(): Hàm trả về ĐỘ DÀI CỦA XÂU.
- GHÉP CÁC XÂU: Dùng phép toán +.
- ĐẾM XÂU CON: y.count(x).
- TRÍCH XÂU: y[m:n] (Lấy ký tự từ m đến n-1).
- y[:n]: Lấy n ký tự đầu tiên.
- y[m:]: Lấy các ký tự từ vị trí m đến hết xâu.
- TÌM VỊ TRÍ XUẤT HIỆN: y.find(x), trả về chỉ số đầu tiên, nếu không tìm thấy trả về -1.
- THAY THẾ XÂU: y.replace(x1, x2) (Thay thế tất cả x1 bằng x2).
BÀI 13: THỰC HÀNH DỮ LIỆU KIỂU XÂU
XÓA KÝ TỰ TRONG XÂU:
- Dùng hàm replace() với ký tự cần xóa được thay thế bằng XÂU RỖNG ('').
BÀI 14: KIỂU DỮ LIỆU DANH SÁCH – XỬ LÝ DANH SÁCH